Y học thường thức. Kỹ năng mềm. Giải trí. Học tiếng Anh. Mẹo vặt....
Thứ Sáu, 14 tháng 11, 2014
Thứ Ba, 11 tháng 11, 2014
Chủ Nhật, 9 tháng 11, 2014
Thứ Bảy, 8 tháng 11, 2014
Thứ Năm, 6 tháng 11, 2014
Thứ Tư, 5 tháng 11, 2014
Thứ Ba, 4 tháng 11, 2014
Thứ Hai, 3 tháng 11, 2014
Thứ Sáu, 31 tháng 10, 2014
Thứ Năm, 23 tháng 10, 2014
Thứ Ba, 21 tháng 10, 2014
Chủ Nhật, 19 tháng 10, 2014
Thứ Tư, 15 tháng 10, 2014
Thứ Hai, 13 tháng 10, 2014
Dùng bàn phím để chèn công thức toán trong Word.
Thông thường, khi soạn thảo các công thức toán học trong MS
Word, bạn dùng chương trình hỗ trợ kèm theo là MS Equation. Tuy nhiên, nếu
chương trình MS Equation trên máy bị trục trặc hoặc không được cài đặt sẵn sàng
mà bạn lại cần soạn thảo gấp một tài liệu có các công thức toán học thì phải
làm sao? Thủ thuật sau sẽ giúp bạn…
Nhập công thức toán học bằng mã trường – equation Field:
Trước tiên, bạn cần vào menu Tools > chọn Options và bỏ dấu chọn ở dòng Field codes trên thẻ View.
- Tại vị trí muốn nhập công thức, bạn nhấn Ctrl + F9 để xuất hiện công thức mã Field có dạng { }.
- Nhập vào công thức có cú pháp như sau: {eq \mã tương ứng}. (Lưu ý: Giữa chữ “eq” và dấu “\” có một khoảng trống).
- Bạn nhấn Shift + F9 để hiển thị kết quả.
Sau đây là một số mã được sử dụng để nhập các công thức toán học thông thường: * Nhập một phân số: Công thức: {eq \F(tử số, mẫu số)}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \F(3x2+7,4x+8)}
Trước tiên, bạn cần vào menu Tools > chọn Options và bỏ dấu chọn ở dòng Field codes trên thẻ View.
- Tại vị trí muốn nhập công thức, bạn nhấn Ctrl + F9 để xuất hiện công thức mã Field có dạng { }.
- Nhập vào công thức có cú pháp như sau: {eq \mã tương ứng}. (Lưu ý: Giữa chữ “eq” và dấu “\” có một khoảng trống).
- Bạn nhấn Shift + F9 để hiển thị kết quả.
Sau đây là một số mã được sử dụng để nhập các công thức toán học thông thường: * Nhập một phân số: Công thức: {eq \F(tử số, mẫu số)}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \F(3x2+7,4x+8)}
* Nhập một biểu thức căn:
Công thức: {eq \r(chỉ số bậc căn, biểu thức trong căn)}.
Bạn có thể không cần nhập chỉ số bậc căn nếu đó là căn bậc hai. Bạn cũng có thể nhập một công thức căn có cả phân số bằng cách dùng công thức sau: {eq \r(chỉ số bậc căn, \F(tử số, mẫu số))}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \r(3, 3x2+4)}
Bạn có thể không cần nhập chỉ số bậc căn nếu đó là căn bậc hai. Bạn cũng có thể nhập một công thức căn có cả phân số bằng cách dùng công thức sau: {eq \r(chỉ số bậc căn, \F(tử số, mẫu số))}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \r(3, 3x2+4)}
Khi bạn nhập {eq
\r(3, \F(3x2+7,4x+8)}
* Nhập một biểu
thức tích phân:
Công thức: {eq \i(cận dưới, cận trên, biểu thức)}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \i(1, 0, 3x2+7)}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \i(1, 0, 3x2+7)}.
* Nhập một biểu
thức xích ma:
Công thức: {eq \i\su(cận dưới, cận trên, biểu thức)}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \i\su(i=1, n, 3i2+7)}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \i\su(i=1, n, 3i2+7)}.
* Nhập một biểu
thức PI:
Công thức: {eq \i\pr(cận dưới, cận trên, biểu thức)}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \i\pr(i=1, 5, i3)}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \i\pr(i=1, 5, i3)}.
* Nhập một biểu thức với dấu ngoặc tùy ý: Công thức: {eq \b\bc\ kiểu dấu ngoặc (biểu thức)}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \b\bc\[(3x2+7
* Nhập biểu thức
chứa dấu giá trị tuyệt đối:
Công thức: {eq \x\le\ri(biểu thức)}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \x\le\ri(3x2+7)}.
Ví dụ: Khi bạn nhập {eq \x\le\ri(3x2+7)}.
Thứ Hai, 6 tháng 10, 2014
Thứ Bảy, 4 tháng 10, 2014
Chủ Nhật, 28 tháng 9, 2014
Bộ phím tắt thường dùng trong phần mềm ActivInspire.
F1 - Help
(Trợ giúp)
F2 - Design Mode (chuyển đổi qua lại giữa 2 chế độ thiết kế và trình bày)
F3 - Express Poll (Kích hoạt cổng kiểm tra đánh giá tức thời)
F4 - Dual User (Người dùng đôi)
F5 - Full Screen (chế độ xem toàn màn hình)
F6 - Desktop Tools (Các công cụ trên màn hình)
F7 - Spell check Flipchart (Kiểm tra lỗi chính tả)
F8 - Page Browser (Trình duyệt trang)
F9 - Property Browser (Trình duyệt thuộc tính)
F10 Action Browser (Trình duyệt thao tác)
F11 Dashboard (Bảng điều khiển)
F12 Promethean Planet (Diễn đàn cộng đồng người dùng ActivBoard)
F2 - Design Mode (chuyển đổi qua lại giữa 2 chế độ thiết kế và trình bày)
F3 - Express Poll (Kích hoạt cổng kiểm tra đánh giá tức thời)
F4 - Dual User (Người dùng đôi)
F5 - Full Screen (chế độ xem toàn màn hình)
F6 - Desktop Tools (Các công cụ trên màn hình)
F7 - Spell check Flipchart (Kiểm tra lỗi chính tả)
F8 - Page Browser (Trình duyệt trang)
F9 - Property Browser (Trình duyệt thuộc tính)
F10 Action Browser (Trình duyệt thao tác)
F11 Dashboard (Bảng điều khiển)
F12 Promethean Planet (Diễn đàn cộng đồng người dùng ActivBoard)
Ctrl + A Select all (Chọn tất cả)
Ctrl + B Browser (Cửa sổ trình duyệt)
Ctrl + C Copy (Sao chép)
Ctrl + D Duplicate (Nhân đôi)
Ctrl + E Eraser (công cụ tẩy xóa)
Ctrl + F Fill (Tô đầy)
Ctrl + G Grouped (Nhóm)
Ctrl + H Highlighter (công cụ bút dạ quang)
Ctrl + I Insert Blank page after current (Chèn thêm trang trắng ngay sau trang hiện tại)
Ctrl + J Edit Profile (Chỉnh sửa hồ sơ)
Ctrl + M Insert Media (Chèn phương tiện)
Ctrl + N New Flipchart (Tạo file mới)
Ctrl + O Open (Mở 1 file cũ)
Ctrl + P Pen (công cụ bút)
Ctrl + S Save (lưu bài giảng)
Ctrl + T Text (Văn bản)
Ctrl + U Customize (Hiệu chỉnh)
Ctrl + V Paste (Dán)
Ctrl + W Close Flipchart (Đóng file hiện tại)
Ctrl + X Cut (Cắt)
Ctrl + Z Undo
Ctrl + Shift + A Desktop Annotate (ghi chú màn hình)
Ctrl + Shift + C Connectors (Đầu nối)
Ctrl + Shift + G Grid (Lưới)
Ctrl + Shift + H Handwriting Recognition (Nhận dạng chữ viết tay)
Ctrl + Shift + K Area Snapshot (Chụp ảnh 1 vùng trên màn hình)
Ctrl + Shift + L Lock (Khóa)
Ctrl + Shift + M Magic Ink (Mực thần kỳ)
Ctrl + Shift + O Circular Spotlight (Đèn chiếu điểm)
Ctrl + Shift + P Print (In)
Ctrl + Shift + R Revealer (Bộ hiển thị)
Ctrl + Shift + S Shapes (Công cụ hình dạng)
Ctrl + Shift + Z Page Zoom (Công cụ thu phóng trang)
Esc Select (Công cụ chọn)
Page up Previous page (Trang trước)
Page down Next Page (trang kế)
Delele Xóa
Thứ Bảy, 27 tháng 9, 2014
Thứ Năm, 25 tháng 9, 2014
Thứ Tư, 24 tháng 9, 2014
Thứ Hai, 22 tháng 9, 2014
Thứ Tư, 10 tháng 9, 2014
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)